1. Khái quát về thuế suất 5 % và đối tượng áp dụng
Theo khoản 2 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, mức thuế suất 5 % được áp dụng cho một số loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể như:
-
Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt (không bao gồm nước uống đóng chai, bình)Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi
-
Dịch vụ về nông nghiệp: đào đắp, nạo vét kênh mương, chăm sóc cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp Sản phẩm cây trồng, thủy sản, chăn nuôi chưa chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
-
Dược liệu, thiết bị y tế, thiết bị giáo dục – học tập, đồ chơi trẻ em, sách các loại (nếu thuộc diện được áp thuế 5 %)
-
Dịch vụ nghệ thuật truyền thống, dịch vụ khoa học – công nghệ, bán/cho thuê nhà ở xã hội…
Lưu ý: Không phải mọi hàng hóa, dịch vụ đều áp dụng thuế 5 %; doanh nghiệp cần kiểm tra xem sản phẩm/dịch vụ của mình có thuộc danh mục áp thuế 5 % hay không.
2. Cơ sở pháp lý
-
Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 – quy định mức thuế suất và các nguyên tắc khấu trừ, hoàn thuế.
-
Thông tư 69/2025/TT‑BTC – hướng dẫn chi tiết cách xác định số thuế GTGT được hoàn đối với hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5 %.
-
Phụ lục 3 của Thông tư 69/2025 – công thức và thành tố xác định thuế GTGT được hoàn.
3. Công thức xác định số thuế GTGT được hoàn
Theo Phụ lục 3 Thông tư 69/2025/TT‑BTC, số thuế GTGT được hoàn đối với hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5 % được tính như sau:
(1) = (2) + (4) – (3) + (5)
Trong đó:
-
(1): Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5 % (hạch toán riêng) trong kỳ hoàn thuế
-
(2): Số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết (hạch toán riêng) chuyển từ kỳ trước sang kỳ hiện tại
-
(3): Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời để sản xuất – kinh doanh cho nhiều mức thuế (không hạch toán riêng)
-
(4): Chênh lệch điều chỉnh tăng, giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (hạch toán riêng) của các kỳ trước
-
(5): Chênh lệch điều chỉnh tăng, giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời (không hạch toán riêng) của các kỳ trước
Sau khi xác định (1), doanh nghiệp so sánh (1) với số thuế GTGT phải nộp từ hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất khác (nếu có). Nếu (1) – thuế GTGT phải nộp còn lại ≥ 300 triệu đồng, doanh nghiệp được hoàn thuế đầu vào dùng cho sản xuất, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5 %.
4. Giải thích các thành tố trong công thức
Thành tố | Nội dung | Lưu ý xử lý |
---|---|---|
(2) | Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết (hạch toán riêng) từ kỳ trước | Là phần dư chưa khấu trừ sang kỳ sau |
(3) | Thuế GTGT đầu vào dùng đồng thời cho nhiều loại hoạt động (không hạch toán riêng) | Cần phân bổ theo tỷ lệ cho phần chịu thuế suất 5 % và phần khác |
(4), (5) | Điều chỉnh tăng/giảm số thuế GTGT của các kỳ trước | Có thể vì phát hiện sai sót, điều chỉnh hóa đơn, chi phí… |
So sánh với ngưỡng 300 triệu | Nếu số còn lại ≥ 300 triệu đồng ⇒ được hoàn thuế | Nếu thấp hơn, không được hoàn thuế |
5. Điều kiện để được hoàn thuế GTGT 5 %
Để được hoàn thuế GTGT đầu vào dùng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5 %, doanh nghiệp cần:
-
Kê khai, hạch toán rõ ràng phần thuế GTGT đầu vào sử dụng riêng cho hoạt động áp thuế 5 %.
-
Kê khai phần thuế GTGT đầu vào dùng đồng thời cho nhiều loại hoạt động (nếu có), phân bổ hợp lý theo tỷ lệ.
-
Không vi phạm các quy định nghiêm cấm về hóa đơn, chứng từ.
-
Số tiền còn lại sau bù trừ (1) – thuế phải nộp (các hoạt động chịu nhiều mức thuế) đạt ≥ 300 triệu đồng trong kỳ hoàn thuế.
Nếu không đạt ngưỡng, doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế mà chuyển số dư vào kỳ sau. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Ví dụ
Giả sử trong kỳ hoàn thuế:
Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ chuyển sang (2) = 10 triệu
Thuế GTGT sử dụng đồng thời (3) = 2 triệu
Chênh lệch điều chỉnh (4) = +1 triệu
Chênh lệch điều chỉnh đồng thời (5) = –0,5 triệu
→ Tính (1) = 10 + 1 – 2 + (–0,5) = 8,5 triệuGiả sử thuế GTGT phải nộp của hoạt động chịu nhiều mức thuế suất khác = 5 triệu
Số dư để xét hoàn = 8,5 – 5 = 3,5 triệu (≥ 300 triệu? Không) → không được hoàn trong kỳ này, chuyển sang kỳ sau.
Nếu số dư ≥ 300 triệu → được hoàn số đó.
6. Những hành vi nghiêm cấm khi khấu trừ – hoàn thuế
Theo Điều 13 Luật Thuế GTGT 2024, các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
-
Mua bán, môi giới, quảng cáo hóa đơn bất hợp pháp.
-
Lập hóa đơn trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động (trừ trường hợp hợp đồng ký trước).
-
Sử dụng hóa đơn chứng từ giả, không hợp pháp.
-
Không gửi dữ liệu hóa đơn điện tử lên cơ quan thuế.
-
Làm sai lệch, truy cập trái phép hệ thống hóa đơn, hồ sơ kế toán để chiếm đoạt thuế.
-
Thông đồng, móc nối với cơ quan thuế hoặc các cá nhân để lách luật.
Nếu bị phát hiện vi phạm, doanh nghiệp có thể bị xử lý hình sự, hành chính hoặc bị truy thu thuế, tiền phạt, lãi.
7. Kết luận & lưu ý khi triển khai
-
Việc xác định số thuế GTGT được hoàn trong hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5 % cần tuân theo công thức và thành tố của Thông tư 69/2025/TT‑BTC.
-
Doanh nghiệp phải hạch toán riêng phần thuế đầu vào phục vụ cho hoạt động chịu thuế 5 %, phân bổ hợp lý phần sử dụng chung nếu có.
-
Ngưỡng tối thiểu để được hoàn là số dư sau bù trừ ≥ 300 triệu đồng.
-
Không vi phạm các quy định nghiêm cấm hóa đơn – chứng từ.
Lưu ý khi thực tế áp dụng
Đầu tư hệ thống kế toán, phần mềm để theo dõi thuế đầu vào riêng và chung.
Kiểm tra lại trong các kỳ tính thuế trước nếu có sai sót, kịp thời điều chỉnh.
Khi triển khai, nên có kiểm tra nội bộ, rà soát hóa đơn, tính đúng số liệu trước khi làm hồ sơ hoàn thuế.
Luôn cập nhật các văn bản mới liên quan (nếu có sửa đổi, bổ sung).
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!