Thực hiện thủ tục cụ thể về Chủ sở hữu hưởng lợi của Doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung năm 2025, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, tất cả doanh nghiệp được thành lập trước ngày 01/7/2025 phải thực hiện bổ sung thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL). Việc kê khai thông tin CSHHL được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 68/2025/TT-BTC và Nghị định số 168/2025/NĐ-CP, nhằm minh bạch hóa cơ cấu sở hữu và tăng cường quản lý nhà nước.

CSHHL là cá nhân hoặc tổ chức có quyền sở hữu thực tế hoặc kiểm soát doanh nghiệp, thông qua tỷ lệ vốn điều lệ, cổ phần có quyền biểu quyết hoặc các quyền chi phối khác. Doanh nghiệp cần tự xác định và kê khai thông tin CSHHL theo các mẫu biểu quy định (Mẫu số 10, 11, 12) và nộp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cập nhật vào hệ thống quốc gia.

Thông tin CSHHL có thể được bổ sung độc lập hoặc cùng lúc với thay đổi đăng ký doanh nghiệp gần thời điểm 01/7/2025. Trường hợp không thực hiện đúng quy định sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bổ sung thông tin CSHHL đúng thời hạn và quy định pháp luật Theo quy định của Luật Doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ ngày 01/7/2025

>>> Xem thêm bài viết: Chủ sở hữu hưởng lợi là gì? Cách xác định Chủ sở hữu hưởng lợi theo quy định tại đây.

A - THÔNG BÁO BỔ SUNG THÔNG TIN VỀ CSHHL CỦA DOANH NGHIỆP, THÔNG TIN ĐỂ XÁC ĐỊNH CSHHL CỦA DOANH NGHIỆP KHI LUẬT DOANH NGHIỆP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÓ HIỆU LỰC (TỪ NGÀY 01/7/2025) ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THÀNH LẬP TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 

1. Doanh nghiệp chủ động bổ sung thông tin CSHHL từ ngày 01/7/2025

1.1. Thời điểm thực hiện

  • Bắt đầu từ ngày 01/7/2025, tất cả doanh nghiệp thành lập trước thời điểm này phải chủ động bổ sung thông tin CSHHL với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

1.2. Cách kê khai thông tin CSHHL

a) Tại Mẫu số 12 Thông tư 68/2025/TT-BTC

  • Doanh nghiệp kê khai thông tin CSHHL tại mục c và mục d của mẫu “Thông báo thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp”.

b) Tại Mẫu số 10 Thông tư 68/2025/TT-BTC

  • Doanh nghiệp tự xác định CSHHL thông qua:

    • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ

    • Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết

    • Quyền chi phối khác theo quy định pháp luật.

  • Sau đó kê khai vào các cột tương ứng trong mẫu.

danh-sach-chu-so-huu-huong-loi-truc-tiep-cua-cong-ty1.jpg.png

c) Đối với công ty cổ phần (CTCP)

  • Trường hợp là CTCP, doanh nghiệp xác định cổ đông là tổ chức sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên.

  • Kê khai tại Mẫu số 11 Thông tư 68/2025/TT-BTC.

danh-sach-xac-dinh-chu-so-huu-huong-loi.jpg

1.3. Thủ tục bổ sung thông tin CSHHL (thực hiện độc lập)

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Hồ sơ thông báo thay đổi thông tin CSHHL được lập theo quy định tại Điều 52 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

  • Sử dụng Mẫu số 12 – Thông báo thay đổi thông tin về CSHHL.

thong-bao-thay-doi-cshhl.jpg

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

Bước 3: Tiếp nhận và cập nhật

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh:

    • Tiếp nhận hồ sơ

    • Hẹn trả kết quả

    • Cập nhật dữ liệu vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

    • Thời hạn: Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Nhận Giấy xác nhận

  • Nếu doanh nghiệp có nhu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp bổ sung thông tin CSHHL khi có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

2.1. Thời điểm thực hiện

  • Khi doanh nghiệp có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gần nhất với thời điểm ngày 01/7/2025.

2.2. Cách thực hiện

  • Doanh nghiệp thực hiện đồng thời bổ sung thông tin CSHHL cùng với thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.

  • Chi tiết lựa chọn trường hợp phù hợp được hướng dẫn tại Mục B của bài viết hướng dẫn nội bộ hoặc văn bản pháp lý liên quan.

3. Một số lưu ý quan trọng

  • Bổ sung thông tin CSHHL là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc theo quy định của Luật Doanh nghiệp sửa đổi năm 2025.

  • Doanh nghiệp cần xác định rõ chủ sở hữu hưởng lợi thực sự để đảm bảo minh bạch và đúng quy định.

  • Việc không kê khai đúng hoặc không kê khai có thể dẫn đến chế tài xử lý hành chính hoặc từ chối các thay đổi đăng ký doanh nghiệp trong tương lai.

Việc cập nhật, kê khai và thông báo thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp là quy trình quan trọng để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mới từ ngày 01/7/2025. Các doanh nghiệp cần chủ động chuẩn bị hồ sơ, nắm rõ quy trình và thực hiện kê khai đúng thời điểm để tránh bị xử lý vi phạm hành chính.

B - THỰC HIỆN THỦ TỤC TRONG QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

1. Đối với Công ty TNHH Một Thành viên (TNHH MTV)

1.1. Kê khai thông tin về Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi thành lập doanh nghiệp

a. Thời điểm thực hiện

Doanh nghiệp thực hiện kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi ngay tại thời điểm đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên. Đây là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo minh bạch trong cơ cấu sở hữu ngay từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Doanh nghiệp thực hiện kê khai thông tin CSHHL tại các mục sau trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

  • Mục 12 của Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC.
    Ví dụ điền thông tin:

    Mẫu số 2

    mau-so-2.png

    Mục 12

    muc-12.png

  • Mẫu số 10 cùng Thông tư nêu trên:

    • Doanh nghiệp tự xác định chủ sở hữu hưởng lợi dựa trên tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc quyền chi phối thực tế theo quy định của pháp luật.

    • Kê khai thông tin tương ứng tại:

      • Cột số 9: Họ tên, thông tin định danh của CSHHL

      • Cột số 11: Căn cứ xác định CSHHL (ví dụ: sở hữu 100% vốn điều lệ, hoặc nắm quyền chi phối hoạt động)

ds-chu-shhl-dn.png

Thông tin này cần chính xác, trung thực và đầy đủ để phục vụ việc cập nhật vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên theo quy định tại:

  • Điều 21 và Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020

  • Khoản 3 Điều 24 của Nghị định số 168/2025/NĐ-CP

Hồ sơ bao gồm đầy đủ các giấy tờ theo quy định, trong đó có phần kê khai về chủ sở hữu hưởng lợi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ xử lý và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định.

1.2. Thông báo thay đổi thông tin về CSHHL của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động

1.2.1. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Trong quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp thay đổi chủ sở hữu, thì thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (CSHHL) cũng phải được cập nhật và thông báo kịp thời đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Doanh nghiệp thực hiện thông báo thay đổi thông tin CSHHL trong các trường hợp sau:

  • Cá nhân mới trở thành chủ sở hữu doanh nghiệp, thay thế chủ sở hữu cũ là cá nhân.

  • Cá nhân mới trở thành chủ sở hữu doanh nghiệp, thay thế chủ sở hữu cũ là tổ chức.

a. Thời điểm thực hiện

Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi thông tin CSHHL trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc thay đổi chủ sở hữu.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Bên cạnh việc kê khai thông tin thay đổi chủ sở hữu theo mẫu đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải kê khai thông tin về CSHHL tại các mẫu sau:

  • Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC:

    • Kê khai tại mục a của phần “Thông báo thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp”.

    • Ví dụ thực tế được hướng dẫn trong tài liệu lưu hành nội bộ.

mau-so-12-muc-a.png

  • Mẫu số 10 Thông tư số 68/2025/TT-BTC:

    • Doanh nghiệp tự xác định CSHHL dựa vào:

      • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc

      • Quyền chi phối hoạt động doanh nghiệp theo pháp luật.

    • Kê khai thông tin chi tiết tại:

      • Cột số 9: Họ tên và thông tin định danh CSHHL

      • Cột số 11: Căn cứ xác định CSHHL (ví dụ: quyền chi phối 100% vốn)

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp được lựa chọn thực hiện đồng thời hai thủ tục:

  1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

  2. Thông báo thay đổi thông tin về CSHHL

Hai thủ tục này được thực hiện theo quy định tại Điều 46 và Điều 52 của Nghị định số 168/2025/NĐ-CP. Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ, cập nhật thông tin trên hệ thống quốc gia và cấp Giấy xác nhận thay đổi (nếu có yêu cầu).

1.3. Kê khai thông tin Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên

Khi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, có thể phát sinh hoặc thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL). Trong các trường hợp như sau, doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và thông báo thông tin CSHHL với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp chuyển đổi dẫn đến thay đổi CSHHL:

  • Huy động thêm cá nhân, tổ chức khác góp vốn để chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.

  • Bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác để thực hiện chuyển đổi.

  • Kết hợp các phương thức trên hoặc áp dụng hình thức khác theo quy định pháp luật để hoàn tất chuyển đổi doanh nghiệp.

a. Thời điểm thực hiện

Doanh nghiệp phải kê khai/thông báo thông tin về CSHHL trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

b. Cách kê khai thông tin về CSHHL

Khi thực hiện thủ tục đăng ký chuyển đổi loại hình từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên, doanh nghiệp kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi tại các mục sau:

  • Mục 11 của Mẫu số 3 theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC.
    Ví dụ khai báo:

    Mẫu số 3

    mau-so-3.png

    Mục 11

    muc-11-mau-so-3.png

  • Mẫu số 10 của Thông tư 68/2025/TT-BTC:
    Doanh nghiệp tự xác định CSHHL dựa vào:

    • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ;

    • Quyền chi phối hoạt động doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
      Sau đó kê khai thông tin cụ thể tại:

    • Cột số 9: Thông tin định danh CSHHL

    • Cột số 11: Căn cứ xác định quyền hưởng lợi (tỷ lệ sở hữu, thỏa thuận chi phối…)

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp tiến hành kê khai thông tin CSHHL đồng thời với thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định tại:

  • Điều 26 – Nghị định số 168/2025/NĐ-CP

Sau khi hoàn tất hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ cập nhật thông tin và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo loại hình mới.

2. Đối với Công ty TNHH có hai thành viên trở lên

2.1. Kê khai thông tin Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Theo quy định tại Thông tư số 68/2025/TT-BTC và Nghị định số 168/2025/NĐ-CP, người thành lập doanh nghiệp bắt buộc kê khai thông tin về Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) ngay khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.

a. Thời điểm thực hiện

Thông tin về CSHHL phải được kê khai tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin CSHHL tại các biểu mẫu sau:

  • Mục 11 của Mẫu số 3 ban hành theo Thông tư 68/2025/TT-BTC, ví dụ:

    Mẫu số 3:

    mau-so-3-1.png

    Mục 11:

    muc-11-mau-so-3-1.png

  • Mẫu số 10 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

    • Doanh nghiệp tự xác định CSHHL dựa trên:

      • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ từ 25% trở lên, hoặc

      • Quyền chi phối, kiểm soát doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

    • Sau đó kê khai tại:

      • Cột 9: Thông tin định danh của CSHHL

      • Cột 11: Căn cứ xác lập tư cách chủ sở hữu hưởng lợi

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp tiến hành kê khai thông tin CSHHL đồng thời với thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, theo:

  • Điều 21 và Điều 26 – Luật Doanh nghiệp 2020

  • Khoản 3 – Điều 24 – Nghị định số 168/2025/NĐ-CP

Sau khi hoàn tất hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ cập nhật dữ liệu CSHHL trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2.2.  Kê khai thay đổi thông tin Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi điều chỉnh vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ góp vốn trong quá trình hoạt động

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải thực hiện kê khai hoặc thông báo thay đổi thông tin về Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) nếu việc điều chỉnh vốn điều lệ, phần vốn góp hoặc tỷ lệ phần vốn góp dẫn đến thay đổi chủ thể kiểm soát doanh nghiệp.

Các trường hợp dẫn đến thay đổi CSHHL

Việc thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp hoặc tỷ lệ phần vốn góp có thể phát sinh thông tin mới về CSHHL trong các trường hợp sau:

  • Tăng vốn góp của thành viên hiện tại (Điểm a, Khoản 1, Điều 68 – Luật Doanh nghiệp 2020).

  • Tiếp nhận thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ (Điểm b, Khoản 1, Điều 68).

  • Hoàn trả phần vốn góp cho thành viên (Điểm a, Khoản 3, Điều 68).

  • Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo Điều 51 – Luật Doanh nghiệp 2020.

  • Giảm vốn điều lệ do thành viên không góp đủ hoặc đúng hạn (Điều 47 – Luật Doanh nghiệp 2020).

  • Thay đổi tỷ lệ góp vốn giữa các thành viên mà không thay đổi thành viên.

a. Thời điểm thực hiện

Doanh nghiệp phải hoàn thành việc kê khai thông tin về CSHHL trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp hoặc tỷ lệ sở hữu phần vốn góp.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Ngoài hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần bổ sung thông tin CSHHL như sau:

  • Mẫu số 12 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

    • Kê khai tại Mục a của “Thông báo thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp”.

Mục a mẫu 12

Screenshot_1.png

  • Mẫu số 10 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

    • Cột số 9: Thông tin định danh của CSHHL (họ tên, giấy tờ cá nhân, quốc tịch,…).

    • Cột số 11: Căn cứ xác định tư cách CSHHL (sở hữu ≥25% vốn điều lệ, có quyền chi phối,…).

Doanh nghiệp tự xác định CSHHL theo tỷ lệ sở hữu hoặc quyền kiểm soát theo quy định tại Khoản 1, Điều 52 – Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thông báo thay đổi CSHHL đồng thời với thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp hoặc tỷ lệ góp vốn, theo:

  • Điều 44 và Điều 52 – Nghị định 168/2025/NĐ-CP

Hồ sơ được nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Sau khi tiếp nhận hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ cập nhật thông tin CSHHL trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2.3. Kê khai thay đổi thông tin Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Trong quá trình hoạt động, nếu có sự thay đổi thành viên góp vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên, doanh nghiệp phải kê khai hoặc cập nhật thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) nếu việc thay đổi này dẫn đến phát sinh hoặc thay đổi CSHHL.

Các trường hợp thay đổi thành viên có thể làm phát sinh CSHHL

Doanh nghiệp cần kê khai thông tin CSHHL khi xảy ra một trong các tình huống sau:

  • Tiếp nhận thành viên mới, làm tăng vốn điều lệ hoặc chuyển nhượng phần vốn góp chưa góp (Điểm c, Khoản 3, Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020; Khoản 1, Điều 45 NĐ 168/2025).

  • Chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác (Khoản 2, Điều 45 NĐ 168/2025).

  • Thừa kế phần vốn góp từ thành viên cũ (Khoản 3, Điều 45 NĐ 168/2025).

  • Thành viên không góp đủ vốn theo cam kết và bị xử lý (Điểm a, Khoản 3, Điều 47; Khoản 4, Điều 45 NĐ 168/2025).

  • Tặng cho phần vốn góp (Khoản 5, Điều 45 NĐ 168/2025).

  • Dùng phần vốn góp để trả nợ (Khoản 6, Điều 45 NĐ 168/2025).

  • Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên (Điều 51 Luật DN 2020; Khoản 7, Điều 45 NĐ 168/2025).

a. Thời điểm thực hiện

Doanh nghiệp phải kê khai hoặc thông báo thay đổi thông tin CSHHL trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm thay đổi thành viên góp vốn.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Khi thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, doanh nghiệp đồng thời phải cập nhật thông tin CSHHL tại:

  • Mẫu số 12 – Thông tư 68/2025/TT-BTC: Kê khai tại Mục a – “Thông báo thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp”.

Mẫu 12 mục a

mau-so-12-muc-a.png

  • Mẫu số 10 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

    • Cột 9: Thông tin định danh CSHHL (họ tên, giấy tờ cá nhân…).

    • Cột 11: Căn cứ xác định tư cách CSHHL (sở hữu từ 25% vốn trở lên hoặc có quyền chi phối).

Doanh nghiệp phải tự xác định chủ sở hữu hưởng lợi theo quy định tại Khoản 1, Điều 52 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp có thể thực hiện đồng thời:

  • Thủ tục đăng ký thay đổi thành viên góp vốn, và

  • Thông báo thay đổi CSHHL

Tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, theo quy định tại Điều 45 và Điều 52 – Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

2.4. Kê khai thông tin Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần

Khi doanh nghiệp chuyển đổi loại hình từ công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần, điều này có thể làm phát sinh hoặc thay đổi chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL). Trong trường hợp này, doanh nghiệp bắt buộc kê khai/thông báo thông tin về CSHHL với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

Các trường hợp chuyển đổi có thể ảnh hưởng đến CSHHL

  • Chuyển đổi thành công ty cổ phần không có thêm nhà đầu tư mới.

  • Chuyển đổi bằng cách huy động thêm tổ chức/cá nhân góp vốn.

  • Chuyển đổi bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho tổ chức/cá nhân khác.

  • Kết hợp nhiều hình thức trên hoặc các phương thức khác theo quy định pháp luật.

a. Thời điểm thực hiện

Doanh nghiệp phải hoàn tất kê khai CSHHL trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Doanh nghiệp thực hiện kê khai thông tin CSHHL tại:

  • Mục 13 của Mẫu số 4 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

Mục 13 mẫu số 4

muc-13-mau-so-4.png

  • Mẫu số 10 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

    • Cột 9: Thông tin định danh CSHHL

    • Cột 10: Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết

    • Cột 11: Căn cứ xác định quyền chi phối hoặc tư cách CSHHL

  • Nếu có cổ đông là tổ chức sở hữu từ 25% số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên, doanh nghiệp phải kê khai thêm theo Mẫu số 11 của Thông tư 68/2025/TT-BTC.

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục kê khai CSHHL đồng thời với hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, theo:

  • Điều 202 – Luật Doanh nghiệp 2020, và

  • Điều 26 – Nghị định số 168/2025/NĐ-CP.

2.5. Kê khai thông tin Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên

Việc chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty TNHH một thành viên có thể làm thay đổi hoặc phát sinh thông tin về Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL). Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai hoặc thông báo thông tin về CSHHL với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

Các trường hợp chuyển đổi dẫn đến thay đổi CSHHL

  • Công ty chỉ còn một thành viên góp vốn theo cam kết.

  • Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp cho một cá nhân.

  • Các trường hợp khác khiến công ty chỉ còn một thành viên góp vốn.

a. Thời điểm thực hiện

Doanh nghiệp phải thực hiện kê khai trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Khi kê khai hồ sơ chuyển đổi, doanh nghiệp điền thông tin CSHHL tại:

  • Mục 12 của Mẫu số 2 – Thông tư 68/2025/TT-BTC, ví dụ:

Mục 12 mẫu số 2

muc-12-mau-so-2.png

  • Mẫu số 10 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

    • Cột 9: Thông tin định danh CSHHL

    • Cột 11: Quyền chi phối hoặc tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ

c. Thủ tục thực hiện

Việc kê khai CSHHL được thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, theo:

  • Điều 26 – Nghị định số 168/2025/NĐ-CP

3. Đối với Công ty Cổ phần

3.1. Kê khai thông tin Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi thành lập công ty cổ phần

Khi thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp bắt buộc phải kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) theo quy định của pháp luật.

a. Thời điểm kê khai

Doanh nghiệp phải kê khai thông tin CSHHL ngay khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Doanh nghiệp kê khai thông tin CSHHL tại các biểu mẫu sau:

  • Mục 13 – Mẫu số 4 (Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Mục 13 mẫu số 4:

    mau-4-muc-13.png

  • Mẫu số 10 (cột 9, 10, 11):
    Kê khai thông tin CSHHL dựa trên tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết hoặc quyền chi phối theo quy định pháp luật.

  • Mẫu số 11:
    Kê khai riêng nếu cổ đông là tổ chức sở hữu từ 25% cổ phần có quyền biểu quyết trở lên.

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp thực hiện kê khai CSHHL đồng thời với thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần, theo:

  • Điều 22 và Điều 26 – Luật Doanh nghiệp 2020

  • Khoản 4 – Điều 24 – Nghị định 168/2025/NĐ-CP

3.2. Thông báo thay đổi thông tin CSHHL khi thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần trong quá trình hoạt động

3.2.1. Thay đổi vốn điều lệ dẫn tới thay đổi thông tin về CSHHL của doanh nghiệp

Khi công ty cổ phần thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp phải kê khai lại thông tin về CSHHL nếu sự thay đổi này làm phát sinh hoặc thay đổi chủ sở hữu hưởng lợi theo quy định pháp luật.

Các trường hợp thay đổi vốn điều lệ ảnh hưởng đến CSHHL:

  • Tăng vốn điều lệ do:

    • Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu (Điều 124 – Luật Doanh nghiệp 2020)

    • Chào bán cổ phần riêng lẻ (Điều 125)

  • Giảm vốn điều lệ do:

    • Hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông (điểm a khoản 5 Điều 112)

    • Công ty mua lại cổ phần (điểm b khoản 5 Điều 112)

    • Cổ đông không thanh toán đầy đủ cổ phần (điểm c khoản 5 Điều 112)

    • Các trường hợp khác theo quy định pháp luật

a. Thời điểm thực hiện

Trong 10 ngày kể từ ngày thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp phải gửi thông báo cập nhật thông tin CSHHL đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Doanh nghiệp thực hiện khai báo tại:

  • Mục a, b – Mẫu số 12 (Thông tư 68/2025/TT-BTC):

    • a) Khi có thay đổi CSHHL hoặc tỷ lệ sở hữu đã kê khai

    • b) Khi có thay đổi cổ đông tổ chức sở hữu từ 25% cổ phần có quyền biểu quyết trở lên

Mục a,b mẫu số 12

muc-a-b-mau-so-12.png

  • Mẫu số 10 (cột 9, 10, 11):
    Kê khai tỷ lệ sở hữu hoặc quyền chi phối để xác định CSHHL.

  • Mẫu số 11:
    Kê khai chi tiết cổ đông tổ chức nắm giữ từ 25% cổ phần trở lên.

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp có thể gộp thủ tục thông báo thay đổi thông tin CSHHL với thủ tục:

  • Đăng ký thay đổi vốn điều lệ (Điều 44 và 52 – Nghị định 168/2025/NĐ-CP)

  • Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập (Điều 50 – Nghị định 168/2025/NĐ-CP), nếu cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc mới thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua (Điều 113 – Luật Doanh nghiệp 2020)

3.3. Thay đổi CSHHL khi cổ đông chuyển nhượng cổ phần

Khi cổ đông trong công ty cổ phần chuyển nhượng cổ phần, có thể phát sinh hoặc thay đổi chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) của doanh nghiệp. Trong các trường hợp này, doanh nghiệp phải kê khai và thông báo thông tin về CSHHL cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp chuyển nhượng cổ phần ảnh hưởng đến CSHHL:

  • Chuyển nhượng giữa các cổ đông hiện hữu trong công ty.

  • Chuyển nhượng giữa cổ đông hiện hữu và cá nhân/tổ chức bên ngoài công ty.

Nếu việc chuyển nhượng làm phát sinh hoặc thay đổi CSHHL, doanh nghiệp bắt buộc phải kê khai lại theo quy định tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.

a. Thời điểm thực hiện

Trong 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần làm thay đổi thông tin về CSHHL, doanh nghiệp phải nộp thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Doanh nghiệp cần khai báo thông tin về CSHHL tại:

  • Mẫu số 12 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

    • Mục a: Khi có sự thay đổi về chủ sở hữu hưởng lợi hoặc tỷ lệ sở hữu đã kê khai.

    • Mục b: Khi có sự thay đổi về cổ đông tổ chức sở hữu từ 25% cổ phần có quyền biểu quyết trở lên.

Mục a,b mẫu số 12

muc-a-b-mau-so-12.png

  • Mẫu số 10: Kê khai chi tiết thông tin CSHHL (cột 9, 10, 11).

  • Mẫu số 11: Áp dụng với cổ đông tổ chức có sở hữu ≥ 25% cổ phần có quyền biểu quyết.

c. Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục sau:

  • Thông báo thay đổi thông tin CSHHL

  • Thông báo xác định CSHHL (nếu chưa từng kê khai trước đó)

Căn cứ pháp lý: Điều 52 – Nghị định 168/2025/NĐ-CP

3.4. Chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty TNHH hai thành viên trở lên

Khi doanh nghiệp chuyển đổi loại hình từ công ty cổ phần sang công ty TNHH hai thành viên trở lên, điều này có thể làm phát sinh hoặc thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL). Trong trường hợp đó, doanh nghiệp phải kê khai hoặc thông báo thông tin về CSHHL đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp chuyển đổi làm thay đổi thông tin CSHHL:

Theo Điều 204 – Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp sau cần thực hiện kê khai CSHHL:

  • Chuyển đổi mà không huy động thêm hoặc không chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.

  • Chuyển đổi kết hợp với huy động thêm tổ chức/cá nhân khác góp vốn.

  • Chuyển đổi kết hợp với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân góp vốn.

  • Chuyển đổi theo nhiều phương thức kết hợp khác.

  • Công ty chỉ còn lại đúng 2 cổ đông.

a. Thời điểm thực hiện:

Doanh nghiệp phải thực hiện kê khai trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Khi đăng ký chuyển đổi loại hình từ công ty cổ phần sang công ty TNHH hai thành viên trở lên, doanh nghiệp phải kê khai CSHHL tại:

Mục 11 của Mẫu số 3 – Thông tư 68/2025/TT-BTC, ví dụ:

muc-11-mau-so-3-1.png

Mẫu số 10 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

  • Cột 9: Tỷ lệ sở hữu trực tiếp
  • Cột 11: Quyền chi phối, kiểm soát (nếu có)

c. Thủ tục thực hiện:

Doanh nghiệp thực hiện kê khai CSHHL cùng với thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty cổ phần sang công ty TNHH hai thành viên trở lên theo:

  • Điều 204 – Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 26 – Nghị định số 168/2025/NĐ-CP

3.5. Chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty TNHH một thành viên

Khi doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi loại hình từ công ty cổ phần sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, có thể phát sinh hoặc thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL). Trong các trường hợp này, doanh nghiệp phải kê khai hoặc thông báo CSHHL với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp chuyển đổi làm phát sinh nghĩa vụ kê khai CSHHL:

Theo Điều 203 – Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp cần kê khai CSHHL khi chuyển đổi loại hình trong các tình huống sau:

  • Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần của tất cả cổ đông còn lại;

  • Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông mua lại toàn bộ cổ phần của các cổ đông hiện hữu;

  • Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông duy nhất.

a. Thời điểm thực hiện:

Doanh nghiệp phải kê khai trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Khi đăng ký chuyển đổi sang công ty TNHH một thành viên, doanh nghiệp kê khai thông tin về CSHHL tại:

  • Mục 12 của Mẫu số 2 – Thông tư 68/2025/TT-BTC

muc-12-mau-so-2.png

  • Mẫu số 10 – Thông tư 68/2025/TT-BTC:

    • Cột 9: Tỷ lệ sở hữu trực tiếp

    • Cột 11: Quyền chi phối, kiểm soát nếu có

c.Thủ tục thực hiện:

Doanh nghiệp kê khai thông tin về CSHHL cùng với thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo:

  • Điều 203 – Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 26 – Nghị định 168/2025/NĐ-CP

3.6. Lưu ý đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Trong trường hợp chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) của doanh nghiệp là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp cần lưu ý như sau:

Khi nào phải lưu ý?

Khi công ty thực hiện các thay đổi sau:

  • Thay đổi vốn điều lệ (theo mục 3.2.1);

  • Chuyển nhượng cổ phần, thay đổi cổ đông (theo mục 3.2.2).

Thủ tục cần thực hiện:

Doanh nghiệp có thể thực hiện đồng thời:

  1. Thông báo thay đổi thông tin về CSHHL của doanh nghiệp;

  2. Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Việc đồng thời thực hiện giúp đơn giản hóa quy trình, đảm bảo cập nhật đầy đủ thông tin với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

4. Đối với Công ty hợp danh

4.1. Kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi thành lập công ty hợp danh

a. Thời điểm thực hiện:

Người thành lập doanh nghiệp thực hiện kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi đăng ký thành lập công ty hợp danh.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Người thành lập thực hiện kê khai thông tin về CSHHL tại các mẫu sau:

  • Mục 10 của Mẫu số 5 Thông tư số 68/2025/TT-BTC:

muc-10-mau-so-5.png

  • Doanh nghiệp tự xác định CSHHL thông qua:

    • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ;

    • Hoặc quyền chi phối theo quy định pháp luật.

  • Sau đó, kê khai tương ứng tại:

    • Cột số 9, cột số 11 trong Mẫu số 10 Thông tư số 68/2025/TT-BTC.

c. Thủ tục thực hiện:

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty hợp danh theo các quy định sau:

  • Điều 20 và Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020;

  • Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP.

4.2. Thông báo thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) trong quá trình hoạt động

4.2.1. Thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp

Khi công ty hợp danh có biến động vốn hoặc tỷ lệ sở hữu vốn góp dẫn đến thay đổi chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL), doanh nghiệp cần thực hiện kê khai/thông báo thông tin về CSHHL với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp áp dụng theo Điều 44 Nghị định 168/2025/NĐ-CP:

  • Tăng vốn góp của thành viên và tăng vốn điều lệ;

  • Tiếp nhận thành viên mới và tăng vốn điều lệ;

  • Thay đổi tỷ lệ phần vốn góp giữa các thành viên mà không thay đổi thành viên công ty;

  • Thành viên góp vốn chuyển nhượng phần vốn góp cho cá nhân/tổ chức khác.

a. Thời điểm thực hiện:

Doanh nghiệp phải thông báo trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm phát sinh thay đổi nêu trên.

b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Doanh nghiệp thực hiện đồng thời:

  1. Thông báo thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp;

  2. Kê khai CSHHL tại các mục sau:

    • Mục a trong Mẫu số 12 Thông tư 68/2025/TT-BTC:

 mau-so-12-muc-a.png

    • Tự xác định CSHHL dựa trên tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc quyền chi phối theo quy định pháp luật;

    • Kê khai tại Cột 9 và Cột 11 của Mẫu số 10 Thông tư 68/2025/TT-BTC.

c. Thủ tục thực hiện:

Doanh nghiệp được phép thực hiện đồng thời:

  • Thông báo thay đổi vốn (điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ vốn góp);

  • Và thông báo thay đổi thông tin CSHHL theo Điều 44 và Điều 52 của Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

4.2. Thay đổi thành viên hợp danh

Trong quá trình hoạt động, công ty hợp danh có thể tiếp nhận thành viên hợp danh mới hoặc có thành viên chấm dứt tư cách hợp danh. Những thay đổi này có thể làm phát sinh hoặc thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) của doanh nghiệp.

Khi đó, doanh nghiệp phải thực hiện kê khai/thông báo thông tin về CSHHL với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp thay đổi thành viên hợp danh gồm:

  • Tiếp nhận thành viên hợp danh mới;

  • Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh (theo quy định tại Điều lệ công ty hoặc Luật Doanh nghiệp 2020).


a. Thời điểm thực hiện:

Doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc thay đổi thành viên hợp danh.


b. Cách kê khai thông tin CSHHL

Ngoài việc khai báo để đăng ký thay đổi thành viên hợp danh, doanh nghiệp cần:

  1. Kê khai thông tin về CSHHL tại:

    • Mục a trong Mẫu số 12 Thông tư 68/2025/TT-BTC:

mau-so-12-muc-a.png

  1. Tự xác định CSHHL dựa trên:

    • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc

    • Quyền chi phối theo quy định pháp luật.

  2. Kê khai tại Cột 9 và Cột 11 của Mẫu số 10 Thông tư 68/2025/TT-BTC.

c. Thủ tục thực hiện:

Doanh nghiệp được phép thực hiện đồng thời hai thủ tục:

  • Thông báo thay đổi thành viên hợp danh (theo Điều 42 Nghị định 168/2025/NĐ-CP); và

  • Thông báo thay đổi thông tin về CSHHL (theo Điều 52 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).

5.Thông báo thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL) khi không làm thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

5.1. Khi nào áp dụng?

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục riêng biệt để thông báo thay đổi thông tin về CSHHL trong trường hợp việc thay đổi này không dẫn tới việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ví dụ:

  • Thay đổi CSHHL thông qua người có quyền chi phối, nhưng không phải là thành viên/cổ đông ghi danh trong doanh nghiệp;

  • Thay đổi thông tin CSHHL là thành viên góp vốn trong công ty hợp danh (nhưng không thay đổi cấu trúc vốn hay thành viên hợp danh);

  • Các trường hợp khác theo quy định tại Điều 52 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

5.2. Cách kê khai thông tin:

Doanh nghiệp cần chuẩn bị và gửi “Thông báo thay đổi thông tin về CSHHL của doanh nghiệp” theo Mẫu số 12 Thông tư 68/2025/TT-BTC.

a. Cách kê khai thông tin CSHHL

  • Mục a – áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp

  • Mục b – áp dụng riêng với công ty cổ phần

muc-a-b-mau-so-12-1.png

b. Tự xác định CSHHL:

  • Doanh nghiệp tự xác định CSHHL thông qua:

    • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ; hoặc

    • Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc

    • Quyền kiểm soát hoặc chi phối thực tế (dù không đứng tên sở hữu trực tiếp).

c. Kê khai kèm theo các biểu mẫu:

Trường hợp doanh nghiệp Biểu mẫu kê khai kèm theo
Mọi loại hình doanh nghiệp Mẫu số 10 – Danh sách CSHHL
Công ty cổ phần có tổ chức sở hữu ≥ 25% cổ phần có quyền biểu quyết Mẫu số 11 – Danh sách tổ chức sở hữu từ 25% cổ phần trở lên
Thông báo tổng hợp Mẫu số 12 – Thông báo thay đổi thông tin CSHHL

d. Thời hạn thực hiện:

  • Trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh sự kiện làm thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi.

6.Thông báo cập nhật, bổ sung thông tin về CSHHL của doanh nghiệp

6.1. Khi nào áp dụng?

Doanh nghiệp không thuộc các trường hợp phải thông báo thay đổi thông tin về CSHHL (theo Điều 52 Nghị định 168/2025/NĐ-CP), nhưng cần thực hiện cập nhật các thông tin cá nhân, liên hệ của CSHHL đã kê khai trước đó, ví dụ:

Các tình huống điển hình:

  • Cập nhật thông tin giấy tờ pháp lý cá nhân của CSHHL:
    Ví dụ: đổi CMND sang CCCD gắn chip, hộ chiếu mới...

  • Cập nhật địa chỉ liên lạc của CSHHL:
    Ví dụ: chuyển nơi cư trú, thay đổi email, số điện thoại...

  • Cập nhật các thông tin cá nhân khác:
    Ví dụ: thay đổi tên, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, v.v.

Lưu ý: Đây là các thay đổi về nhân thân hoặc thông tin liên lạc, không ảnh hưởng đến tỷ lệ sở hữu, quyền kiểm soát hay cấu trúc sở hữu của doanh nghiệp.

6.2. Cách kê khai thông tin

Mục B của Mẫu số 12 – “Thông báo thay đổi/cập nhật/bổ sung thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp” (Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)

Cụ thể:

Trường thông tin Kê khai tại đâu?
Họ tên CSHHL Cột 2 Mẫu số 10
Giấy tờ pháp lý mới (số CCCD, hộ chiếu...) Mục B – Mẫu số 12
Địa chỉ liên hệ mới Mục B – Mẫu số 12
Quốc tịch, dân tộc, tôn giáo... Mục B – Mẫu số 12

Ví dụ minh họa:

  • CSHHL là ông Nguyễn Văn A, trước đây khai theo CMND cũ. Hiện tại ông A đã đổi sang CCCD có gắn chip.

  • Doanh nghiệp nộp Mẫu số 12, mục B, để cập nhật số CCCD mới, ngày cấp, nơi cấp.


6.3. Thời hạn thực hiện

  • Không có thời hạn cứng, nhưng doanh nghiệp được khuyến nghị cập nhật càng sớm càng tốt để đảm bảo dữ liệu quản lý được đầy đủ, chính xác, phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, phòng chống rửa tiền và minh bạch thông tin.

6.4. Thủ tục thực hiện

  • Doanh nghiệp chuẩn bị Thông báo Mẫu số 12, điền Mục B.

muc-b-mau-12.png

  • Nộp trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Không cần nộp kèm theo các hồ sơ thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (vì không làm thay đổi nội dung đăng ký).

>>> Tổng hợp các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp tại đây.

Tư vấn dịch vụ tại công ty Quốc Luật

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!

094.868.2349 Zalo Email
Lưu ý: Để bảo mật thông tin của Quý Khách, khi Quý Khách "bình luận" vào bài viết với nội dung chứa số điện thoại và email, những thông tin liên hệ đó sẽ được Quốc Luật ẩn đi nhằm tránh những rắc rối phát sinh cho quý khách hàng.
0 Đánh giá
1
0 Đánh giá
2
0 Đánh giá
3
0 Đánh giá
4
0 Đánh giá
5
0 Đánh giá
Chọn mức đánh giá của bạn:
Tên (*)
Số điện thoại (*)
Email (*)
Nội dung đánh giá

Có thể bạn quan tâm

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI
luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Chuyên viên tư vấn Quốc Luật
Trần Hoàng Luân
Lawyer Manager - Advisory 0948 68 2349
Chuyên viên tư vấn Quốc Luật
Đặng T. Hồng Tâm
DN - Thuế - Kế Toán 0911 53 2929
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Dịu My
Tư vấn doanh nghiệp
0911 55 3434
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Lê Xuân
Lao động & BHXH
(028) 38 20 29 29 - 107
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Ái Nhân
Tư vấn doanh nghiệp
(028) 38 20 29 29 - 109
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Hoa Trâm
Tư vấn doanh nghiệp
(028) 38 20 29 29 - 119
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Yến Thi
Tư vấn Thuế - Kế toán - BHXH
(028) 38 20 29 29 - 101
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Văn Tri
Tư vấn Thuế - Kế toán
(028) 38 20 29 29 - 118
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Thu Hà
Tư vấn Thuế & Kế toán
(028) 38 20 29 29 - 121
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Nguyễn Ngọc
Lao động & BHXH
(028) 38 20 29 29 - 120
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Trương Châu
Tư vấn Thuế - Kế toán
(028) 38 20 29 29 - 106
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Võ Nhung
Tư vấn Thuế - Kế toán
(028) 38 20 29 29 - 119
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Minh Thanh
Tư vấn Thuế & Kế toán
(028) 38 20 29 29 - 102
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Nguyễn Hồng
Tư vấn Thuế - Kế toán
(028) 38 20 29 29 - 115
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Công Bách
Tư vấn doanh nghiệp
(028) 38 20 29 29 - 112
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Bình An
Tư vấn doanh nghiệp
(028) 38 20 29 29 - 108
Chuyên viên tư vấn - CÔNG TY QUỐC LUẬT
Minh Dương
Tư vấn doanh nghiệp

CÁC DỰ ÁN QUỐC LUẬT THỰC HIỆN

KHÁCH HÀNG & ĐỐI TÁC TIÊU BIỂU

BẠN CẦN TƯ VẤN ?

Hãy để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay!