Công ty Cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến được các cá nhân, tổ chức xem xét lựa chọn khi đăng ký thành lập công ty. Nhưng vẫn còn rất nhiều câu hỏi đặt ra về tính chất của loại hình này; ưu điểm, nhược điểm ra sao; thủ tục pháp lý liệu có phức tạp hơn so với loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn hay không thì thông qua bài viết này, Quốc Luật sẽ giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn cũng như tư vấn toàn bộ Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập Công ty Cổ phần.
Công ty cổ phần là gì?
1) Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
Ưu và nhược điểm của Công ty Cổ phần
1/ Ưu điểm:
- Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp nên mức độ rủi do của các cổ đông sẽ được chia đều và không quá cao.
- Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.
- Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty để huy động vốn, đồng thời, Công ty Cổ phần không hạn chế số lượng cổ đông tối đa cho nên có khả năng huy động vốn rất cao và từ nhiều nguồn vốn khác nhau. Từ đó, Công ty Cổ phần thường là loại hình có quy mô lớn, dễ dàng mở rộng lĩnh vực kinh doanh.
- Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần trong công ty được tư do chuyển nhượng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng.
2/ Nhược điểm:
- Công ty Cổ phần không hạn chế số lượng cổ đông tối đa cho nên việc quản lý và điều hành công ty trong nội bộ rất phức tạp, cần có nhiều cấp bậc, ban kiểm soát để công ty được hoạt động đúng theo định hướng đề ra.
- Số lượng cổ đông góp vốn lớn dẫn đến việc tổ chức cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông để quyết định phương án kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giải quyết các vấn đề rủi ro mà công ty gặp phải sẽ diễn ra mất nhiều thời gian hơn, khó đặt được sự đồng thuận hơn.
- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
- Công ty cổ phần phải gửi báo cáo tài chính hằng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định khác của pháp luật có liên quan. Cũng như phải công bố trên trang thông tin điện tử của mình thông tin về Điều lệ công ty; Sơ yếu lý lịch, trình độ học vấn và kinh nghiệm nghề nghiệp của các thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty; Báo cáo tài chính hằng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua; Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động hằng năm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, do đó, không đảm bảo được việc bảo mật thông tin công ty.
Điều kiện để thành lập Công ty Cổ phần
1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.
2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty Cổ phần
Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty Cổ phần
Bước 1 (<= 3 ngày làm việc) |
Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Cơ quan giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. + Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
Bước 2 (~ 1-2 ngày làm việc) |
Khắc con dấu của doanh nghiệp Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không cần phải thông báo mẫu dấu với Sở kế hoạch & đầu tư trước khi sử dụng. |
Bước 3 (~ 30 ngày làm việc) |
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. |
Bước 4 (~ 7-14 ngày làm việc) |
Thủ tục hoàn tất nghĩa vụ về thuế + Treo biển/bảng hiệu tại trụ sở công ty; + Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế; + Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo số tài khoản với Cơ quan thuế quản lý; + Đăng ký chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử; + Kê khai và nộp thuế môn bài; + In, phát hành hóa đơn giá trị gia tăng. |
Giải pháp thành lập công ty cổ phần nhanh chóng và dễ dàng
Nếu bạn đang muốn thành lập Công ty Cổ phần mà chưa biết phải bắt đầu từ đâu và phải làm như thế nào thì hãy tham khảo dịch vụ Thành lập công ty trọn gói tại Quốc Luật. Là một đơn vị có uy tín trong việc tư vấn thành lập công ty, chúng tôi sẽ thay quý khách hoàn tất các thủ tục pháp lý đúng theo quy định của pháp luật một cách nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
Khách hàng chỉ cần chuẩn bị
Bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân gồm: căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Quốc Luật sẽ giúp bạn
- Thực hiện các thủ tục còn lại của quá trình thành lập một công ty cổ phần.
- Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp.
- Tư vấn về mức vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Tư vấn các thắc mắc liên quan đến hoạt động kinh doanh của loại hình công ty cổ phần.
- Tư vấn các thủ tục về pháp luật, thuế, kế toán cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Miễn phí báo cáo thuế 1 tháng đầu tiên khi khách hàng đăng ký mua thiết bị chữ ký số.
- Miễn phí báo cáo thuế thêm 2 tháng tiếp theo khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ kế toán.
Tham khảo chi tiết dịch vụ thành lập công ty cổ phần |
Tham khảo chi tiết bảng giá |
Hotline tư vấn 0948 68 2349 hoặc 0911 55 3434 |
Zalo tư vấn |
Cơ sở pháp lý của bài viết
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!
Tổng lượt bình luận: - Tổng lượt trả lời: